THÔNG TIN CHUNG

  • DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén bao phim
  • QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 4 vỉ x 7 viên
    Hộp 1 chai 30 viên
  • ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN: Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C
  • HẠN DÙNG 36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • TIÊU CHUẨN: TCCS

THÀNH PHẦN:

  • Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) 10 mg

Thông tin sản phẩm dùng để tham khảo.
Vui lòng xem chi tiết các thông tin về thuốc trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đính kèm sản phẩm

CHỈ ĐỊNH:

Được chỉ định cho người trên 15 tuổi để dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, bao gồm dự phòng cả triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị người hen nhạy cảm với aspirin và dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức.Được chỉ định để làm giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm cho người trên 15 tuổi)

CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG:

Người trên 15 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: mỗi ngày 1 viên 10 mg.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Trẻ em dưới 15 tuổi.

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC:

Chưa xác định được hiệu lực khi uống Montelukast trong điều trị các cơn hen cấp tính. Vì vậy, không nên dùng montelukast các dạng uống để điều trị cơn hen cấp. Người bệnh cần được dặn dò dùng cách điều trị thích hợp sẵn có. Có thể phải giảm corticosteroid dạng hít dần dần với sự giám sát của thầy thuốc, nhưng không được thay thế đột ngột corticosteroid dạng uống hoặc hít bằng montelukast. Khi giảm liều corticosteroid dung đường toàn thân ở người dùng các thuốc chống hen khác, bao gồm các thuốc đối kháng thụ thể leukotriene sẽ kéo theo trong một số hiếm trường hợp sau: tăng bạch cầu ưa eosin, phát ban, thở ngắn, biến chứng tim và/ hoặc bệnh thần kinh có khi có chẩn đoán là hội chứng Churg-Strauss là viêm mạch hệ thống có tăng bạch cầu ưa eosin. Mặc dù chưa xác định được sự liên quan nhân quả với các chất đối kháng thụ thể leukotriene, cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ lâm sàng khi giảm liều corticosteroid đường toàn thân ở người bệnh dùng montelukast. Phụ nữ có thai: Chưa nghiên cứu montelukast ở người mang thau. Chỉ dùng montelukast trong lúc mang thai khi thật cần thiết. Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ sự bài tiết montelukast qua sữa mẹ, nên người mẹ cần thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Chưa có cơ sở chứng minh Montelukast ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc nên thận trọng khi dùng thuốc.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC:

Nói chung montelukast dung nạp tốt. Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thường không cần ngừng thuốc. Tỷ lệ chung của các tác dụng không mong muốn của montelukast tương đương với nhóm placebo. Có thêm những tác dụng không mong muốn sau đây khi đưa thuốc ra thị trường: Các bệnh nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: viên đường hô hấp trên; rối loạn huyết học; tăng xu hướng chảy máu; rối loạn hệ miễn dịch: các phản ứng quá mẫn bao gồm phản vệ, rất hiếm gặp thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin tại gan; rối loạn tâm thần; kích động bao gồm hành động hung hăng hoặc chống đối, lo âu, trầm cảm, mất phương hướng, mộng mị bất thường, ảo giác, mất ngủ, dễ kích động, bồn chồn không yên, mộng du, có ý nghĩ và hành vi tự tử; rối loạn thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm (cảm giác bất thường)/giảm cảm giác, rất hiếm gặp co giật; rối loạn tim: đánh trống ngực; rối loạn hô hấp, ngực và trung thất; chảy máu mũi; rối loạn dà dày ruột: tiêu chảy, chán ăn, buồn nôn, nôn; rối loạn gan mật: tăng ALT và AST, rất hiếm khi viêm gan (bao gồm viêm gan ứ mật, viêm tế bào gan, tổn thương gan nhiều thành phần); rối loạn da và mô dưới da: phù mạch, bầm tím, ban đỏ nốt, ngứa, phát ban, mề đay; rối loạn cơ xương và cơ liên kết: đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút; rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: suy nhược/mệt mỏi, phù, sốt. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:

  • Phụ nữ có thai:
    • Chưa nghiên cứu montelukast ở người mang thai. Chỉ dùng montelukast trong lúc mang thai khi thật cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú:
    • Chưa rõ sự bài tiết montelukast qua sữa mẹ, nên người mẹ cần thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.

TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC:

Có thể dùng montelukast với các thuốc thường dùng khác trong dự phòng và điều trị mạn tính bệnh hen và điều trị viêm mũi dị ứng. ở liều điều trị montelukast không có ảnh hưởng đáng kể tới dược động học của các thuốc sau: Theophylline, prednisone, prednisolone, thuốc ngừa thai (ethinylestrdiol/norethindrone 35/1), terfenadine, digoxin và warfarin. Diện tích dưới đường cong (AUC) của montelukast giảm khoảng 40% ở người cùng dùng với phenobarbital. Không cần điều chỉnh liều lượng Montelukast. các nghiên cứu in vitro cho thấy montelukast là chất ức chế CYP2C8. Tuy nhiên montelukast không làm thay đổi quá trình chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa chủ yếu và enzyme này.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:

Triệu chứng: Những phản ứng hay gặp nhất khi dùng quá liều của montelukast bao gồm đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, nôn và tăng kích động. Xử trí: không có thông tin đặc hiệu khi điều trị quá liều montelukast. Chưa rõ montelukast có thể thẩm tích qua màng bụng hay lọc máu. Trong trường hợp quá liều phải đến ngay cơ sở y tế gần nhất và theo hướng dẫn của bác sĩ.

chiecla

Các thuốc liên quan